Đẩy mạnh xuất khẩu rau quả sang thị trường Thái Lan trong quý 1/2020
Trong khối ASEAN, Thái Lan là thị trường nhiều tiềm năng đối với các mặt hàng nông sản, đặc biệt là trái cây, rau quả của Việt Nam. Mặt hàng này được Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu trong quý 1/2020 đạt kim ngạch 50,51 triệu USD, tăng tới 308,77% so với cùng kỳ năm 2019.
Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này trong quý đầu năm 2020 đạt 1,39 tỷ USD, tăng nhẹ 0,41% so với cùng kỳ. Trong đó, riêng tháng 3/2020 đã đạt 554,22 triệu USD, tăng 15,96% so với tháng 2/2020.
Trong 5 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD, chỉ có nhóm điện thoại các loại và linh kiện sụt giảm 39,48%, đạt 227,2 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất 16,29%. Bốn nhóm còn lại đều tăng trưởng khá so với cùng kỳ: Dầu thô tăng 4,92% đạt 168,57 triệu USD, chiếm 12,09% thị phần; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 14,73% đạt 120,29 triệu USD, chiếm 8,62% thị phần; Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 24,86% đạt 112,14 triệu USD, chiếm tỷ trọng 8,04% và nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 7,35% đạt 102,55 triệu USD, chiếm 7,35% tỷ trọng.
Ngoài ra, Việt Nam cũng tăng xuất khẩu hóa chất; Đá quý, kim loại quý và sản phẩm; Quặng và khoáng sản khác khiến kim ngạch các nhóm hàng này tăng trưởng mạnh mẽ lần lượt là: 312,95%; 129,61% và 150,13%.
Ở chiều ngược lại, Thái Lan cũng giảm nhập khẩu một số mặt hàng của Việt Nam khiến kim ngạch sụt giảm như: Hàng thủy sàn (-17,98%); Sản phẩm từ sắt thép (-32,63%); Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày (-18,16%); Sản phẩm gốm, sứ (-10,85%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (-43,36%)… Nhóm xăng dầu các loại chiếm thị phần rất nhỏ nhưng kim ngạch giảm mạnh mẽ tới 99,82%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thái Lan quý 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T3/2020 |
So với T2/2020 (%) |
Quý 1/2020 |
So với Quý 1/2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK |
554.221.248 |
15,96 |
1.394.733.604 |
0,41 |
100 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
117.505.930 |
63,29 |
227.204.871 |
-39,48 |
16,29 |
Dầu thô |
87.400.061 |
78,12 |
168.572.437 |
4,92 |
12,09 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
41.055.249 |
6,55 |
120.293.737 |
14,73 |
8,62 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
40.895.292 |
4,9 |
112.140.586 |
24,86 |
8,04 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
34.733.530 |
-3,04 |
102.558.522 |
7,35 |
7,35 |
Sắt thép các loại |
39.487.875 |
23,51 |
95.485.132 |
58,62 |
6,85 |
Hàng thủy sản |
18.464.300 |
-9,88 |
58.072.276 |
-17,98 |
4,16 |
Hàng dệt, may |
18.188.710 |
-3,36 |
52.511.797 |
10,95 |
3,77 |
Hàng rau quả |
15.294.547 |
-27,64 |
50.518.415 |
308,77 |
3,62 |
Xơ, sợi dệt các loại |
9.066.052 |
-22,17 |
30.406.982 |
-4,8 |
2,18 |
Sản phẩm từ sắt thép |
8.289.952 |
-18,48 |
27.026.533 |
-32,63 |
1,94 |
Sản phẩm hóa chất |
7.841.878 |
20,73 |
20.449.926 |
2,86 |
1,47 |
Hóa chất |
3.690.229 |
-76,89 |
20.159.732 |
312,95 |
1,45 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
7.170.728 |
14,41 |
19.147.827 |
47,5 |
1,37 |
Giày dép các loại |
5.305.670 |
-24,96 |
18.356.670 |
16,49 |
1,32 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
6.265.712 |
-1,62 |
18.001.134 |
2,61 |
1,29 |
Hạt điều |
5.323.969 |
-10,12 |
17.454.393 |
14,05 |
1,25 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
6.055.009 |
15,21 |
15.692.541 |
18,37 |
1,13 |
Chất dẻo nguyên liệu |
6.390.128 |
9,39 |
15.481.815 |
3,55 |
1,11 |
Dây điện và dây cáp điện |
5.459.999 |
31,43 |
14.334.304 |
6,37 |
1,03 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
4.997.055 |
15,74 |
13.129.338 |
54,52 |
0,94 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
4.832.794 |
46,96 |
11.882.429 |
42,64 |
0,85 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
3.554.372 |
3,34 |
8.846.784 |
-18,16 |
0,63 |
Cà phê |
5.034.330 |
208,35 |
7.552.852 |
22,7 |
0,54 |
Sản phẩm gốm, sứ |
2.239.376 |
-2,8 |
6.836.467 |
-10,85 |
0,49 |
Hạt tiêu |
2.133.104 |
19,45 |
5.392.246 |
11 |
0,39 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.874.622 |
22,84 |
4.293.796 |
12,46 |
0,31 |
Sản phẩm từ cao su |
1.125.494 |
-21,38 |
4.226.697 |
25,53 |
0,3 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.539.476 |
11 |
3.871.387 |
-43,36 |
0,28 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
706.016 |
-32,05 |
2.961.560 |
10,04 |
0,21 |
Than các loại |
|
-100 |
2.460.049 |
|
0,18 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
476.980 |
-37,69 |
1.530.321 |
13,42 |
0,11 |
Phân bón các loại |
543.743 |
105,74 |
900.525 |
-42,91 |
0,06 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
463.057 |
65,1 |
848.819 |
129,61 |
0,06 |
Quặng và khoáng sản khác |
308.748 |
-12,78 |
781.260 |
150,13 |
0,06 |
Xăng dầu các loại |
26.073 |
|
26.073 |
-99,82 |
0 |
Nguồn: VITIC
Theo http://vinanet.vn/